[NGỮ PHÁP ] 는 것

Là đuôi từ được gắn vào sau thân từ của động từ nhằm biến đổi động đó thành danh từ có thể sử dụng như chủ ngữ hay bổ ngữ trong câu.

by Atempo

 

1: Đi sau động từ và biến nó thành danh từ.

저는 혼자 걷는 것을 좋아해요. Tôi thích đi bộ một mình.

술을 많이 마시는 것은 건강에 좋지 않아요.  Uống nhiều rượu không tốt cho sức khỏe.

저는 먹는 것을 정말 좋아해요.  tôi cực kỳ thích việc ăn uống.

2: “는 것이, 는 것은, 는 것을, 는 것이다”  khi nói chuyện thường được rút gọn.

는 것이 = 는 게

는 것은 = 는 건

는 것을 = 는 걸

는 것이다 = 는 거다.

저는 운동하는 게 좋아해요. Tôi thích việc tập thể dục.

한국어 배우는 건 재미있지만 어렵습니다. Việc học tiếng Hàn thì thú vụ nhưng mà khó.

제일 잘하는 걸 말해 보세요.  Bạn hãy thử nói cái hay nhất , tốt nhất

제 취미는 사진 찍는 거예요. Sở thích của tôi là việc chụp ảnh.

Với trường hợp bất quy tắc thì dùng tương tự như bên dưới.

제가 아는 것을 말할게요 ( 알다) Tôi sẽ nói cái mà tôi biết.

Ví dụ khác.

저는 친구들과 운동하는 것을 좋아해요. Tôi thích việc tập thể thao cùng với các bạn tôi.

저는 도서관에 가는 것을 싫어해요. Tôi ghét việc đi thư viện.

LUYỆN TẬP QUA HỘI THOẠI

A: 민준 씨, 취미가 뭐예요? Min Jun à, sở thích của bạn là gì?

B: 제 취미는 시진 찍는 거예요. Sở thích của mình là chụp ảnh

A: 그래요? 주로 어떤 사진을 찍어요? Vậy ư? Bạn chủ yếu chụp loại ảnh nào ?

B: 저는 경치 찍는 것을 좋아해요.  Mình thích chụp ảnh phong cảnh.

A: 얼마나 자주 사진을 찍어요? bạn thường chụp ảnh như thế nào

B: 한 달에 두 번 정도 사진을 찍어요. 이번 주말에도 친구들하고 사진을 찍으려고 해요.

Mình chụp ảnh khoảng hai lần một tháng. Cuối tuần này  cũng đi chụp ảnh với bạn bè.

Chân thành cảm ơn các anh chị đã đọc bài. Thân mến anh chị ghé lại lần sau nhé.

 

You may also like

Leave a Comment