I: TỪ VỰNG
- 오빠: anh- khi em gái gọi anh trai
- 언니: khi em gái gọi chị gái
- 아빠: bố
- 엄마: mẹ
- 누나: chị- khi em trai gọi chị gái
- 형: anh- khi em trai gọi anh trai
- 동생: em
- 아버지, 아버님: bố – khi đã kết hôn rồi gọi bố
- 여동생:em gái
- 남동생: em trai
- 사물: đồ vật
- 시계: đồng hồ
- 텔레비전: ti vi
- 사진: ảnh
- 책: sách, quyển sách
- 탁자: cái bàn – bàn thấp thấp nhỏ nhỏ
- 신문: báo
- 소파: sô pha
- 이것: cái này- là đại từ chỉ đồ vật gần người nói
- 그것: cái đó- là đại từ chỉ đồ vật xa người nói gần người nghe
- 저것: cái kia- là đại từ chỉ đồ vật xa cả người nói và người nghe.
- 뭐: cái gì, gì đó?
- 친구: bạn
- 여기: đây- là đại từ chỉ vị trí khi gần người nói.
- 거기: đó- là đại từ chỉ vị trí khi gần người nghe
- 저기:kia- là đại từ chỉ vị trí xa cả người nói và người nghe.
- 어디: ở đâu
- 우리: chúng tôi, chúng ta
- 제: của tôi
- 고향: quê hương
II: NGỮ PHÁP
1: 여기( đây) 거기( đó) 저기( kia)
ví dụ:
- 여기/ 거기/ 저기는 도서관입니다
Đây / đó/ kia là thư viện
- 여기/거기/저기는 은행입니다:
Đây/ đó/ kia là ngân hàng.
2: 이것(cái này) , 그것 (cái đó), 저것(cái kia)
- 이것/그것/저것은 책입니다.
Cái này/ cái đó/ cái kia là quyển sách.
- 이것/그것/저것은 사전입니다.
Cái nay/ cái đó/ cái kia là từ điển.
III: TỪ VỰNG MỞ RỘNG
- 책상: cái bàn
- 의자: cái ghế
- 칠판: cái bảng
- 문: cửa ra vào
- 창문: cửa sổ
- 가방: cái cặp sách
- 컴퓨터: máy tính
- 공책: cái vở
- 지우개: cục tẩy
- 지도: bản đồ
- 펜: bút,viết
- 필통: hộp bút
Viết bởi Ngô Thu Thương ( Atempo Thương- vui lòng ghi nguồn nếu copy)