I: TỪ VỰNG
- 봄: Mùa xuân
- 여름: mùa hè
- 가을: thu
- 겨울: đông
- 맑다: trong lành
- 날씨가 좋다: thời tiết đẹp
- 따뜻하다: ấm áp
- 비가 오다: trời mưa
- 비가 내리다: mưa rơi
- 흐리다: âm u
- 덥다: nóng
- 바람이 불다: gió thổi
- 불다: thổi
- 불 (n) lửa
- 하늘이 파랗다: trời trong xanh = bất quy tắc ㅎ thì bỏ ㅎ đi 파래요
- 하늘: trời
- 파랗다: xanh
- 쌀쌀하다: se se lạnh
- 살살하다: nhẹ nhàng ( làm nhẹ nhàng thôi, xoa bóp nhẹ nhàng )
- 눈이 오다: tuyết rơi
- 눈이 내리다: tuyết rơi
- 춥다: lạnh
- 영하: độ âm
- 영하 5도 : âm 5 độ
- 벌써 : mới đó thôi mà đã, thế mà đã
- 그냥: chỉ là, đơn giản là
- 그렇네요 : ừ nhỉ, công nhận nhỉ
- 새 단어 : từ mới
- 어휘: từ vựng
- 빵 : bánh
- 우유 : sữa
- 무엇을 = 뭘
- 무엇= 뭐
- 일기 예보: dự báo thời tiết
- 장마: mùa mưa
- 건기: mùa khô
II: NGỮ PHÁP
1: ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ + 네요 / danh từ (이)네요
Được dùng để để thể hiện sự ngạc nhiên hoặc cảm thán khi biết một sự việc hoàn toàn mới
- 가다: 가네요 ô đi à
- 좋다: 좋네요 thời tiết đẹp nhỉ / (존네요 )
- 공부하네요 : ơ học à
- 힘들다: 힘드네요
- 만들다: 만드네요
- 학생이네요
- 7시 40분이네요
- 투이 선생님이네요
- 투이씨 네요
quá khứ : chia động từ tính từ bình thường với dạng quá khứ sau đó cộng với 네요
- 한국어 공부가 재미있네요
- 볶음밥이 맛있네요
- Tien 씨가 한국말을 잘 하네요 : Chị Tiển nói Tiếng hàn giỏi quá
- 브엉씨가 잘 생겼네요 : Vương đẹp trai nhỉ ( 잘생견네요)
2: N + (이) 랑: VÀ ( chỉ dùng trong văn nói )
- 친구랑
- 부모님이랑
- 친구랑 영화를 볼 거예요: Tôi sexem phim với bạn
- 부산이랑 제주도에 갈 거예요 : mình sẽ đi đảo jeju và Busan
- 저란 같이 해요 : làm cái này với tôi nhé
- 누구랑 같이 살아요? phúc đang sống với ai thế?
- 친구랑 같이 살아요 : tôi sống với bạn
- 남편이랑 같이 살아요
- 가족같이 살아요
- 누구랑 같이 일해요? bạn làm việc với ai
- 누구랑 같이 한국어를 공부해요? bạn học tiếng hàn với ai